Ví dụ 1. Hai chiếc tàu
thủy
cùng xuất phát từ một
vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với
nhau góc 60o.
Tàu B chạy với tốc độ
20 hải lí một giờ.
Tàu
C chạy với tốc độ
15 hải lí một giờ. Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao
nhiêu hải lí ? (1 hải
lí
≈ 1,852 km).
Giải.
(h.
45) Sau 2 giờ tàu B
đi được 40 hải lí,
tàu
C đi được 30 hải
lí. Vậy tam
Áp dụng định lí
côsin vào tam giác ABC, ta có
a2 = b2 + c2 –
2bc cosA.
= 302 + 402 – 2.30.40.cos60o
= 900 +
1600 – 1200 = 1300.
Sau
2 giờ, hai tàu cách nhau khoảng 36
hải lí.
Hình
45
Ví dụ 2. Các cạnh của tam giác
ABC là a = 7, b = 24, c = 23.
Tính góc A.
Giải. (h. 46) Theo hệ quả định
lí côsin ta có
Từ đó
ta được
Hình
46
2. Định lí sin trong tam giác
Cho tam giác ABC có
BC = a, CA = b, AB = c nội tiếp đường
tròn (O ; R).
Nếu góc A
vuông (h. 47) thì a =
2R và dễ thấy a = 2RsinA, b
= 2RsinB, c = 2RsinC. (1)
Bây giờ
xét
trường hợp góc A không vuông.
Ta chứng minh các công thức (1) vẫn đúng.
Ví dụ 3. Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người
ta quan sát đỉnh C của ngọn núi (h. 49). Biết rằng độ
cao AB bằng 70m, phương nhìn ACtạo với phương nằm ngang góc 30o ,
phương nhìn BC tạo với phương nằm ngang góc 15o30’. Hỏi
ngọn núi đó cao bao nhiêu mét so với mặt đất ?
Giải. (h. 49) Từ giả thiết, ta suy ra tam giác ABC có
Giải. (h. 49) Từ giả thiết, ta suy ra tam giác ABC có
Gọi CH là khoảng cách từ C đến mặt đất. Tam giác vuông
ACH có cạnh CH đối diện với góc 30o nên
Vậy
ngọn núi cao khoảng 135m.
Giải. Gọi R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Từ định lí sin, ta có
AL Kashi
Định
lí cosin trong tam giác còn được gọi là định lí An Ka-si (AL Kashi) – tên của
nhà thiên văn học và toán học Trung Á, một trong những nhà bác học lớn cuối cùng
của trường phái Xa-mác-kan (Samarkand) đầu thế kỉ XV).
3. Tổng bình phương hai cạnh và độ dài đường trung tuyến của tam giác
3. Tổng bình phương hai cạnh và độ dài đường trung tuyến của tam giác
Bài toán: Cho tam giác ABC.
Gọi ma , mb , mc là
độ dài các đường trung tuyến lần lượt ứng với các cạnh BC = a, CA =
b, AB = c.
công thức trung tuyến
công thức trung tuyến
chứng minh:
Gọi I là trung điểm của BC, AI = m
(h. 50). tính AB2 + AC2 theo
a và m.
Hình 50
ta có
4. Diện tích tam giác
Với tam giác ABC, ta kí hiệu ha, hb, hc là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB ; R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác
Với tam giác ABC, ta kí hiệu ha, hb, hc là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB ; R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác
là nửa chu vi tam giác.
Ta có thể tính diện tích S của tam giác ABC bằng các công thức sau đây
Ta có thể tính diện tích S của tam giác ABC bằng các công thức sau đây
(Công thức (5) gọi là công thức
Hê-rông).
Chứng minh:
Chứng minh:
(2):
Tính ha trong tam giác AHB theo cạnh c và góc B, rồi thay vào công thức
Tính ha trong tam giác AHB theo cạnh c và góc B, rồi thay vào công thức
để được công thức (2)
+
Trường hợp H nằm trong BC:
Hình 52a
Xét tam giác AHC vông tại H
Xét tam giác AHC vông tại H
Ta có:
Vậy:
+
Trường hợp H nằm ngoài BC:
Xét tam giác AHC vông tại H
ta có
vậy
(3)
Áp dụng định lí sin ta có:
(4) (h. 53)
Gọi (O ; r) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
S là tổng diện tích các tam
giác OBC, OCA, OAB.
Ta
có:
Hình 53
(5): công thức Hê-rông
-
Người ta gọi tam giác có độ dài các cạnh là ba số nguyên liên tiếp và có diện
tích bằng một số nguyên là tam giác Hê-rông.
5. Giải tam giác và ứng dụng thực tế
Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên một số điều kiện cho trước.
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC. Biết a = 17,4 ;
5. Giải tam giác và ứng dụng thực tế
Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên một số điều kiện cho trước.
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC. Biết a = 17,4 ;
Tính góc A và các cạnh b, c của tam giác đó.
Giải. (h. 54)
Giải. (h. 54)
Ta có
Theo định lí sin ta có
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC. Biết a = 49,4 ; b = 26,4 ;
Theo định lí côsin ta có
c2 = a2 + b2 – 2abcosC = (49,4) 2 + (26,4) 2 – 2.49,4.26,4.cos47o20’ ≈ 1369,58.
c2 = a2 + b2 – 2abcosC = (49,4) 2 + (26,4) 2 – 2.49,4.26,4.cos47o20’ ≈ 1369,58.
Hình 55
Ví dụ 7. Cho tam
giác ABC. Biết a = 24 ; b = 13 ; c = 15. Tính các
góc A, B, C.
Giải. (h. 56)
Theo hệ quả của định lí côsin, ta có
Giải. (h. 56)
Theo hệ quả của định lí côsin, ta có
Vì cạnh AC ngắn nhất nên góc B nhọn.
Suy ra
Hình 56
Ví dụ 8. Dường dây cao
thế nối thẳng từ vị trí A đến vị trí B dài10km, từ vị
trí A đến vị trí C dài 8km, góc tạo bởi hai đường dây trên
bằng 75o. Tính khoảng cách từ vị trí B đến vị
trí C (h. 57).
Hình 57
Giải. Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC, ta có
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
≈ 82 + 102 – 2.8.10.cos75o ≈ 123.
Suy ra a ≈ 11 (km).
Vậy khoảng cách từ B đến C xấp xỉ 11 km.
Ví dụ 9. (h. 58) Một người ngồi trên tàu hỏa đi từ ga A đến ga B. Khi tàu đỗ ở ga A, qua ống nhòm người đó nhìn thấy một tháp C. Hướng nhìn từ người đó đến tháp tạo với hướng đi của tàu một góc 60o. Khi tàu đỗ ở ga B, người đó nhìn lại vẫn thấy tháp C, hướng nhìn từ người đó đến tháp tạo với hướng ngược với hướng đi của tàu một góc 45o. Biết rằng đoạn đường tàu nối thẳng ga A với ga B dài 8 km. Hỏi khoảng cách từ ga A đến tháp C là bao nhiêu?
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
≈ 82 + 102 – 2.8.10.cos75o ≈ 123.
Suy ra a ≈ 11 (km).
Vậy khoảng cách từ B đến C xấp xỉ 11 km.
Ví dụ 9. (h. 58) Một người ngồi trên tàu hỏa đi từ ga A đến ga B. Khi tàu đỗ ở ga A, qua ống nhòm người đó nhìn thấy một tháp C. Hướng nhìn từ người đó đến tháp tạo với hướng đi của tàu một góc 60o. Khi tàu đỗ ở ga B, người đó nhìn lại vẫn thấy tháp C, hướng nhìn từ người đó đến tháp tạo với hướng ngược với hướng đi của tàu một góc 45o. Biết rằng đoạn đường tàu nối thẳng ga A với ga B dài 8 km. Hỏi khoảng cách từ ga A đến tháp C là bao nhiêu?
Hình 58
Giải. Xét tam giác ABC. Ta có
C= 1800 – (600 + 450) = 750
C= 1800 – (600 + 450) = 750
Vậy khoảng cách từ ga A đến tháp C xấp xỉ 6
km.
Ví dụ 10: Cho tam giác ABC. Biết BC = a = 17,4;
Ví dụ 10: Cho tam giác ABC. Biết BC = a = 17,4;
Tính góc A và các cạnh AC = b,
AB = c của tam giác đó.
Giải.
Ví dụ 11: Cho tam giác ABC có cạnh a = 49,4 cm, b= 26,4cm và
do đó
Ví dụ 12: Cho tam giác ABC có cạnh a = 24 cm, b=
13cm và c= 15cm. Tính diện tích S của
tam giác và bán kính r của đường tròn nội tiếp.
Theo định lí cosin ta có:
Vậy góc A là góc tù và ta có:
Ta có:
Áp dụng công thức
Bài tập ứng dụng:
Tính khoảng cách từ điểm A trên bờ đến điểm C là gốc cây giữa đầm lầy
?
Cách
giải: - Lấy điểm B trên bờ. Đo được khoảng cách AB = c =
40m. Dùng giá kế đo được góc B, A; suy ra góc C của tam giác ABC. Áp dụng định
lí sin tìm được AC.
Bài giải:
Áp dụng định lí sin ta có
nên
cha! met qua, ai day xem thu giup minh nhe
Trả lờiXóa